Trong bộ tay của Võ Lâm Phật Gia Việt Nam, ngoài 5 bộ tay đã nói trên là bộ thủ chỉ thuộc thủy, bộ phương đao thuộc mộc, bộ phượng dực thuộc hỏa, bộ thôi sơn thuộc kim, bộ hùng chưởng thuộc thổ trong ngũ hành pháp thì tuyệt quyền lại là bộ tay tổng hợp bao hàm đầy đủ cả ngũ hành pháp cùng tinh hoa của võ thuật cổ truyền. Trong bộ máy của thủ pháp thì nó chứa đựng nhiều bí ẩn nhất bởi các dạng thủ hình không tiện sắp xếp ở ngũ hành pháp nằm hết ở đây, vì chứa đựng nhiều tinh hoa nên cổ nhân xưa có người chỉ luyện vài thế trong bộ như thế “cung xạ tiễn quyên”, “kim báo đảo quyền”, “âm dương quyền” … đã nhờ thế mà nổi danh. Đây chính là “chân công bất phụ hữu chí nhân” (công phu chân chính không phụ người có chí) chính nhờ những chân công như vậy mà cổ nhân xưa đã đặt cho tên gọi là “tuyệt quyền” (quyền tuyệt diệu).
Trong bộ tuyệt quyền có đủ các dạng thủ hình và các phép đánh biến ảo của nó như dạng tay quyền, tay trảo, tay xà, tay hạc, …
Bộ tuyệt quyền gồm 16 thế như sau :
TT |
Tên gọi |
Tính chất |
Điểm chạm của đòn |
Phương vị tấn công |
Công dụng |
1 | Hoạch sa hạ quyền | Phòng thủ | Hai lòng bàn tay | Hạ bàn | Hai tay đâm xuống đỡ mọi đòn tấn công của đối phương |
2 | Bình phong hạc quyền | Tấn công | Lưng quyền | Thượng bàn | Đánh vào sống mũi, mặt đối phương |
3 | Cung xạ tiễn quyền | Tấn công | Quyền diện | Tam bàn | Tấn công vào mặt, hầu, ức bụng, hạ bộ đối phương |
4 | Kim báo đảo quyền | Phòng thủ, tấn công | Gu xương ngón tay, đầu đốt xương thứ ba của ngón tay | Tam bàn | Tấn công sống mũi, nhân trung, yết hầu, huyệt đan điền |
5 | Đảo quải câu quyền | Phòng thủ, tấn công | Bụng cổ tay | Hạ bàn | Đỡ, móc đòn tấn công của đối phương tấn công vào hạ bàn |
6 | Xung thiên pháo quyền | Tấn công | Quyền diện | Thượng, trung bàn | Đánh móc từ dưới lên ức, hàm đối phương |
7 | Giao long khắc quyền | Phòng thủ | Cạnh cổ tay | Trung bàn | Đỡ đòn tấn công của đối phương vào trung bàn |
8 | Hoành thân bãi quyền | Tấn công | Quyền | Thượng bàn | Xoay nghịch đánh vào mặt, thái dương, hầu đối phương |
9 | Hạ sáp tài quyền | Tấn công | Quyền diện | Hạ bàn | Đánh cắm xuống đòn công đùi, hạ bộ của đối phương |
10 | Điểm thủ thủy quyền | Phòng thủ | Chưởng tâm | Hạ bàn | Đỡ vớt đòn tấn công của đối phương |
11 | Xà hành nhuyễn quyền | Phòng thủ | Cổ tay | Trung bàn | Đỡ cuốn, khóa tay đối phương |
12 | Âm dương song quyền | Phòng thủ | Hai bụng cổ tay | Trung, hạ bàn | Hai tay đan nhau chao đỡ đòn tấn công vào trung, hạ bàn |
13 | Hổ giáng long thăng quyền | Phòng thủ, tấn công | Chưởng tâm, quyền diện | Thượng, trung bàn | Đỡ ép đòn tấn công của đối phương rồi tấn công vào trung, thượng bàn |
14 | Xà hạc lộng quyền | Phòng thủ, tấn công | Chưởng tâm, chỉ | Thượng bàn | Đỡ ép đòn tấn công của đối phương vào trung bàn rồi tấn công vào thượng bàn, thái dương, yết hầu đối phương |
15 | Âm dương quyền | Tấn công | Quyền diện | Trung bàn, Hạ bàn | Chuyên tấn công huyệt cưu vĩ đối phương |
16 | Lưu tinh quải quyền | Phòng thủ, tấn công | Quyền diện | Thượng bàn | Đỡ dập đòn tấn công vào trung bàn của đối phương, đánh quai vào thái dương, cạnh hầu, mặt, mũi đối phương |